KINGTECH

Cách Đọc Ký Hiệu Động Cơ Xe Nissan

Sau đây một số hướng dẫn đọc các ký hiệu của động cơ Nissan, chúng rất dễ phân biệt vì tương tự như Toyota...

  • PGS.TS. Đỗ Văn Dũng

    Ký hiệu của động cơ Nissan rất dễ phân biệt vì tương tự như Toyota: phần đầu gồm hai chữ cái chỉ dòng động cơ, hai chữ số tiếp theo chỉ dung tích xylanh và phần cuối là các chữ cái chỉ đặc điểm kỹ thuật. 
    E = Electronic fuel injection – Phun xăng điện tử 
    D = Double overhead cams – Cam đôi 
    S = Carburretor – Chế hòa khí 
    V = Variable Cam Timing - Góc phân phối khí thay đổi 
    T = Turbocharged – Tăng áp 
    TT = Twin turbocharged – Tăng áp đôi 
    Ví dụ: Động cơ Nissan ký hiệu RB20DET: RB – dòng động cơ, 20 – dung tích xylanh 2.0l, D – hai cam trên, E – Phun xăng điện tử, T- tăng áp. 
    Nissan V8 
    Động cơ V8 thường là dòng VH được bố trí trên các loại xe cao cấp của Nissan như Infiniti. Ví dụ: VH45DE có dung tích xy lanh 4.5 lit với cam đôi và phun xăng điện tử đạt công suất 201kW ở 5600 vòng/phút. Trên hình là động cơ VH45DE đã được cải tiến để dùng cho cuộc đua INDY car đạt công suất 550 kW! 
    Nissan 6 xylanh   RB là loại động cơ 6 xy lanh thẳng hàng của Nissan. 
    Ra đời từ giữa những năm 1980, động cơ loại RB một cam, 2 suppap trên một xy lanh với 2 loại: dung tích 2l hoặc 3l, công suất 97 hoặc 118kW tương ứng nếu khong tăng áp và 110kW hay 150kW nếu có tăng áp. 
    Động cơ dòng RBDE có 4 suppap trên một xylanh, cam đôi và trên một số xe thể thao có thể có hệ thống điều khiển góc phối cam. Động cơ RB20DE đạt công suất 116kW ở 6400 rpm, nhưng nếu có tăng áp và intercooler (làm mát khí nạp) có thể đạt 160 kW ở 6400 rpm. 
    Loại động cơ 6 xylanh phổ biến của Nissan là dòng VG với bố trí chữ V. Nó được lắp trên xe thể thao 300C và 300ZX đạt 119kW ở 5200rpm. 
    Với việc bố trí 4 suppap trên 1 xylanh ở các đời sau, công suất lên đến190kW. Nhưng ấn tượng nhất của dòng động cơ này vẫn là loại VG30DETT với tăng áp đôi đạt 209kW ở 6400rpm. (Xem hình)

    Nissan 4 xylanh Thế hệ động cơ phun xăng đầu tiên của Nissan là Z18ET có tăng áp đưa công suất lên đến101kW ở 6000 rpm. Sau đó Nissan phát triển loại CA18ET cho công suất khoảng 105kW. 
    Với việc trang bị cam đôi và 4 suppap trên một xylanh, CA18DE đạt 101 (không tăng áp) and 130kW (có tăng áp) hoặc CA18DET với intercooler khiến công suất lên đến 220kW. 
    Động cơ 4 xylanh nhỏ nhất của Nissan là CG13DE lắp trên Nissan Micra cũng đạt 55kW ở 6000 rpm. Loại động cơ phổ biến ở Việt nam là SR lắp trên xe Nissan Altima hoặc Nissan Bluebird SSS. Có 2 loại 1.8 and 2 lít. Nếu có tăng áp, động cơ SR20DET có thể đạt 164kW ở 6000 rpm.  
    Công suất một số loại động cơ Nissan V8

    Ký hiệu Công suất (kW) VH41DE 
    201 
    VH45DE 
    201 

    6 xylanh

    RB20ET 
    110 
    RB30E 
    118 
    RB30ET 
    150 
    RB20DE 
    116 
    RB20DET 
    160 
    RB25DE 
    142 
    RB25DET 
    187 
    RB26DETT 
    209 
    VG20ET 
    112 
    VG30ET 
    146 
    VG20DET 
    157 
    VG30DE 
    172 
    VG30DET 
    190 
    VG30DETT 
    209 
    VG33E 
    125 
    VQ20DE 
    116 
    VQ25DE 
    142 
    VQ30DE 
    164 
    VQ30DET 
    201 

    4 xylanh CG13DE 
    55 
    E15ET 
    86 
    Z18ET 
    101 
    CA18ET 
    101 
    CA18DE 
    101 
    CA18DET 
    130 
    FJ20DE 
    112 
    FJ20DET 
    142 
    KA24DE 
    112 
    SR20DE 
    108 
    SR20DET 
    164